Thứ Năm, 2 tháng 4, 2015

Công ty cổ phần thương mại dầu khí việt hà xin gửi tới quý khách hàng danh sách sản phẩm dầu nhớt Castrol BP mới nhất hiện nay


Công ty cổ phần thương mại dầu khí việt hà xin gửi tới quý khách hàng danh sách sản phẩm dầu nhớt Castrol BP mới nhất hiện nay:
1.      Castrol Agri Trans Plus
2.      Castrol Agri Trans Plus
3.      Castrol Alpha SMR Heavy X
4.      Castrol Alpha SP 68
5.      Castrol Alpha SP 100
6.      Castrol Alpha SP 150
7.      Castrol Alpha SP 220
8.      Castrol Alpha SP 320
9.      Castrol Alpha SP 460
10.  Castrol Alpha SP 680
11.  Castrol Alpha SP 1000 EX.
12.  Castrol Alphasyn EP 220
13.  Castrol Alphasyn EP 320
14.  Castrol Alphasyn EP 460
15.  Castrol Alphasyn GS 220
16.  Castrol Alphasyn GS 320
17.  Castrol Alphasyn GS 460
18.  Castrol Alphasyn GS 680
19.  Castrol Anvol WG 46
20.  Castrol Aircol SR 32
21.  Castrol Aircol SR 46
22.  Castrol ATF Dex III
23.  Castrol Axle GL 5 80W90
24.  Castrol Axle GL5 85W140
25.  Castrol Premix Antifreeze
26.  Castrol Coledge BI
27.  Castrol Cresta SHS Special
28.  Castrol High Temperature Grease
29.  Castrol HLX 40
30.  Castrol Honilo 981
31.  Castrol Hyspin AWH-M 46
32.  Castrol Hyspin AWH-M 68
33.  Castrol Hyspin AWS 10
34.  Castrol Hyspin AWS 22
35.  Castrol Hyspin AWS 32
36.  Castrol Hyspin AWS 46
37.  Castrol Hyspin AWS 68
38.  Castrol Hyspin AWS 68
39.  Castrol Hyspin AWS 100
40.  Castrol Ilocut 480A
41.  Castrol Ilocut 603 oil
42.  Castrol Ilocut 154 1X209LT
43.  Castrol Ilocut EDM 180
44.  Castrol Iloquench 395
45.  Castrol Aircol PD 100
46.  Castrol Aircol PD 150
47.  Castrol Perfecto T 100
48.  Castrol Magna BD 68
49.  Castrol Molub Alloy 8031/1500
50.  Castrol Moly Grease
51.  Castrol Perfecto HT5
52.  Castrol Perfecto T 32
53.  Castrol Perfecto T 46
54.  Castrol Perfecto T 68
55.  Castrol Perfecto X 32
56.  Castrol Perfecto X 46
57.  Castrol Spheerol AP
58.  Castrol Spheerol AP
59.  Castrol Spheerol SY 4601
60.  Castrol Syntilo 9954
61.  Castrol Syntilo 9902
62.  Castrol TLX Plus 304
63.  Castrol Viscogen KL 15
64.  Castrol Aircol MR 32
65.  Castrol Aircol MR 46
66.  Castrol Aircol MR 46
67.  Castrol Aircol MR 68
68.  Castrol Aircol MR 68
69.  Castrol CRB 15W-40 CF-4
70.  Castrol CRB 20W-50 CF-4
71.  Castrol CRB Turbo+ 15W-40 CH-4
72.  Castrol CRB Turbo+ 20W-50 CH-4
73.  Castrol Vecton 15W-40 CI-4
74.  Castrol Longtime PD2
75.  Castrol Molub alloy 777-2 ES 16.7 KG
76.  Castrol Spheerol EPL 0
77.  Castrol Spheerol EPL 0
78.  Castrol Spheerol EPL 1
79.  Castrol Spheerol EPL 2
80.  Castrol Spheerol EPL 2
81.  Castrol Spheerol EPL 3
82.  Castrol Spheerol EPL 3
83.  Castrol Spheerol AP 3
84.  Castrol Multipurpose Grease
85.  Castrol Multipurpose Grease
86.  Castrol Molub alloy 8031/6000
87.  Castrol Brake fuid DOT 4
88.  Castrol Spheerol EPLX 2
89.  Castrol TLX Plus 404
90.  Castrol Manual GL-4 90
91.  Castrol Manual GL-4 140
92.  Castrol Transmax offroad 10
93.  Castrol Transmax offroad 30
94.  Castrol Transmax offroad 50
95.  Castrol Hyspin HVI 32
96.  Castrol Hyspin HVI 46
97.  Castrol Hyspin HVI 68
98.  Castrol Hyspin VG 32
99.  Castrol Hyspin VG 46
100.                      Castrol Hyspin VG 68
101.                      Castrol Hyspin VG 100
102.                      Castrol Hyspin VG 150
103.                      Castrol Hyspin HL-XP 32
104.                      Castrol Aircol 299
Quý khách hàng xin vui long liên hệ với chúng tôi để được cập nhật sản phẩm dầu nhớt công nghiệp Castrol mới nhất tháng 04/2015.
Chi tiết xin liên hệ: 090 627 1138 để được nhận bảng giá mới nhất.

Xin cảm ơn! 

Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

CASTROL INDUSTRIAL BÔI TRƠN CHO BÁNH XE THÀNH CÔNG CỦA NASA Castrol Braycote 601 EF.

CASTROL INDUSTRIAL BÔI TRƠN CHO BÁNH XE THÀNH CÔNG CỦA NASA Castrol Braycote 601 EF.
Thứ Ba, ngày 22 Tháng Một 2013, Khi chiếc xe thám hiểm Curiosity của NASA ("Curiosity") bắt đầu nhiệm vụ lý thú trên Sao Hỏa vào đầu Tháng Tám, chất bôi trơn đổi mới của Castrol Industrial có tên là Castrol Braycote 601 EF giúp đảm bảo sự vận hành trôi chảy của Curiosity, từ bánh xe cho đến camera.

“Nếu đây là một bộ phận có thể chuyển động, rất có khả năng có Castrol Braycote 601 EF trên đó” Keith Campbell, giám đốc phát triển kinh doanh của Castrol Industrial Lubricants, đã phát biểu. Nhóm của ông đã dẫn dắt việc phát triển của công nghệ này, làm việc chặt chẽ với NASA. “Thực vậy, sự thành công của nhiệm vụ Curiosity một phần phụ thuộc vào sự thành công của loại mỡ bôi trơn này, đã được tạo công thức dành cho chương trình vũ trụ để hoạt động trong dải nhiệt độ từ âm 80 độ đến 204 độ C”.


Đây không chỉ là tính bôi trơn mà sản phẩm này cung cấp và là điều quan trọng, nhưng với đặc tính nhả khí thấp của Castrol Braycote 601 EF, sản phẩm này phải đảm bảo rằng nhiều thiết bị và bộ phận nhạy cảm trên xe thám hiểm có thể hoạt động theo yêu cầu, cho phép Curiosity thám hiểm Sao Hỏa; khí quyển và mặt đất.
“Castrol Braycote 601 EF kháng cự lại hiện tượng được gọi là nhả khí’ hay sự mất mát của mỡ bôi trơn do bay hơi, điều này có nghĩa là thiết bị hoạt động ở mức tối ưu, thậm chí với nhiệt độ cực kỳ cao” Campbell phát biểu.
Chất bôi trơn được sử dụng thường xuyên trong các ứng dụng vũ trụ bao gồm Tàu con thoi Space Shuttle, vệ tinh và Trạm vũ trụ quốc tế. Đây là một loại mỡ bôi trơn có dải nhiệt độ rộng tuyệt vời dành cho các ứng dụng vũ trụ và chân không, và cũng được cân nhắc sử dụng trong mọi ứng dụng có hóa chất độc hại hoặc các điều kiện môi trường cực kỳ khắc nghiệt, không chấp nhận sử dụng các loại chất bôi trơn thông thường.
Các ứng dụng điển hình bao gồm ổ trục vòng bi và con lăn, hộp số và là chất bôi trơn lắp ráp cho vòng bi chữ O và chất đàn hồi. “Chúng tôi cũng làm việc chặt chẽ với NASA để phát triển các loại chất bôi trơn kỹ thuật khác nhằm đáp ứng những thách thức ngày càng tăng trong công cuộc thám hiểm vũ trụ”, Campbell kết luận.


Nguồn:Castrol Limited

Thứ Hai, 22 tháng 9, 2014

Dầu động cơ Castrol CRB Turbo + SAE 15W-40, SAE 20W-50.

Dầu động cơ 
Castrol CRB Turbo +
SAE 15W-40, SAE 20W-50.
Kéo dài gấp đôi tuổi thọ động cơ.

Castrol CRB Turbo+ là dầu động cơ Diesel hạng nặng được khuyến cáo sử dụng cho tất cả động cơ Diesel hút khí tự nhiên và turbo tăng áp trên các xe tải, máy kéo, xe buýt, xe tải nhẹ, các thiết bị thi công cơ giới và máy phát điện.
Castrol CRB Turbo+ phù hợp cho các động cơ hoạt động trong điều kiện nặng nhọc, các động cơ có trang bị bọ hồi lưu khí xả EGR.


Đặc điểm và lợi ích.
Castrol CRB Turbo+ với công nghệ siêu bền, có phụ gia Durashield TM bảo vệ tốt hơn cho động cơ, kéo dài gấp đôi tuổi thọ động cơ nhờ 3 tác động.

  • Chống tích tụ muội than
  • Màng dầu bảo vệ bền bỉ
  • tăng cường chống đóng cặn và ăn mòn.
Tiêu chuẩn kỹ thuật: 

Castrol CRB Turbo+ với phụ gia Durashield TM giúp kéo dài gấp đôi tuổi thọ động cơ(*).

Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

TÌM HIỂU MÁY NÉN KHÍ VÀ DẦU MÁY NÉN KHÍ.


I. Dầu máy nén khí được phân loại như thế nào ? 
Mặc dù có rất nhiều thương hiệu về dầu công nghiệp cũng như dầu máy nén khí.

Mỗi hãng có một công loại dầu và đặc tính khác nhau hoặc gần giống nhau. Có nhiều cách để phân loại phân loại theo chỉ số nhớt hay các tiêu chuẩn, phụ gia…Về căn bản dầu công nghiệp được phân làm hai loại tùy vào gốc chiết suất ra nó. Dầu có gốc tổng hợp Dầu có gốc khoáng.
1. Công dụng của dầu máy nén khí ? 
Dầu máy nén khí là một loại dầu công nghiệp chuyên dụng cho máy nén khí. Để hiểu được chức năng căn bản của nó chúng ta cùng tìm hiểu qua về nguyên lý hoạt động của  máy nén khí. Các bạn có thể xem mô hình hoạt động bằng plash tại đây. Nhìn vào mô hình chúng ta  nhận thấy răng dầu máy nén khí có chức năng bôi trơn giảm ma sát cho vòng bi như những dầu bôi trơn khác.Phần  trục vít chuyển động được ăn khớp lại với nhau hình quả dứa như vậy nó cần đến dầu bôi trơn giảm mài mòn tạo nên sự chuyển động êm ái. Ổ bi trục nén hoàn toàn
Nằm trong trong đầu nén nên cũng được bôi trơn bằng dầu máy nén khí. Một chức năng riêng biệt nữa đó là lấp các khoảng chống khe hở trục vít tương trợ cho việc nén khí của trục vit. Chẳng những thế dầu còn là dung môi làm mát cho trục vít, nhiệt này phát sinh do hoạt động nén của cặp trục vít. Bản thân không khí đổi thay áp suất từ áp suất không khí nên áp suất làm việc của máy (thường từ 7kg/cm trở nên) cũng tạo ra nhiệt độ.
2. Phân lọai dầu máy nén khí
mặc dầu có rất nhiều thương hiệu về dầu công nghiệp cũng như dầu máy nén khí. Mỗi hãng có một công loại dầu và đặc tính khác nhau hoặc gần giống nhau.  Có nhiều cách để phân loại phân loại theo chỉ số nhớt hay các tiêu chuẩn, phụ gia…Về căn bản dầu công nghiệp được phân làm hai loại tùy vào gốc chiết suất ra nó.
1: Dầu có gốc tổng hợp
2: Dầu có gốc khoáng
3. Định nghĩa dầu gốc
Dầu gốc là dầu thu được sau quá trình chế biến, xử lý tổng hợp bằng các quá trình xử lý vật lý và hóa học. Dầu gốc thường ngày gồm có ba loại là: dầu thực vật, dầu khoáng và dầu tổng hợp.
Dầu thực vật chỉ dùng trong một số trường hợp đặc biệt. Nó cốt yếu là phối trộn với dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp để đạt được một số chức năng nhất quyết. Nhưng hiện tại người ta thường sử dụng dầu khoáng hay dầu tổng hợp là cốt. Với thuộc tính ưu việt như giá thành rẻ, sản phẩm đa dạng và phong phú, dầu khoáng đã chiếm một vị trí quan trọng trong lĩnh vực sinh sản dầu nhờn, nhưng dầu tổng hợp cũng được quan tâm nhiều bởi thuộc tính ưu việt của nó
4. Dầu gốc khoáng 
Trước đây, thông thường người ta dùng phân đoạn cặn mazut là vật liệu chính để sinh sản dầu nhờn gốc. Nhưng về sau này khi ngành công nghiệp nặng và chế tác máy móc phát triển, đòi hỏi lượng dầu nhờn càng ngày càng cao và chủng loại càng ngày càng phong phú cũng như tiêu chuẩn về chất lượng ngày một cao, nên người ta đã nghiên cứu tận dụng phần cặn của quá trình chưng cất chân không có tên gọi là cặn gudron làm nguyên liệu để sinh sản dầu nhờn gốc có độ nhớt cao. Tóm lại vật liệu chính để sản xuất dầu nhờn gốc là cặn mazut và gudron.
5. Dầu nhờn tổng hợp 
Dầu nhờn sinh sản từ dầu mỏ vẫn chiếm ưu thế do nó có những ưu điểm như: công nghệ sản xuất dầu đơn giản, giá thành rẻ. Nhưng ngày nay, để đáp ứng đề nghị cao của dầu nhờn bôi trơn, người ta bắt đầu quan tâm đến dầu tổng hợp nhiều hơn. Dầu tổng hợp là dầu được tạo ra bằng các phản ứng hóa học từ những hợp chất ban sơ, do đó nó có những tính chất được định ra trước. Nó có thể có những thuộc tính tốt nhất của dầu khoáng, bên cạnh nó còn có các tính chất khác đặc trưng như là: không cháy, không hòa tan lẫn trong nước.
Ưu điểm của dầu tổng hợp là có khoảng nhiệt độ hoạt động rộng , có độ bền nhiệt lớn, có nhiệt độ đông đặc thấp, chỉ số độ nhớt cao… Chính những ưu điểm này mà dầu tổng hợp càng ngày càng được dùng nhiều, nhất là trong các động cơ phản lực. Trong lĩnh vực máy nén khí dầu tổng hợp mang lại nhiều giá trị như cặn dầu được tách riêng duyệt lọc. Làm mát tốt hơn dầu bị già hóa  được loại bỏ và chỉ việc bù dầu mới chứ không thay toàn bộ như dầu gốc khoáng. Và rất nhiều những tính năng vượt trội khác như chỉ số nhũ tương, bay hơi, oxy hóa…
 Có hai phương pháp chính để phân loại dầu nhờn tổng hợp:
§  Phương pháp 1: dựa vào một số tính chất đặc thù để phân loại như: độ nhớt, khối lượng riêng.
§  Phương pháp 2: dựa vào bản tính của chúng.
Theo phương pháp 2 người ta chia dầu tổng hợp thành những loại chính sau: hydrocacbon tổng hợp, este hữu cơ, poly glycol, và este photphat. Bốn hợp chất chính này chiếm trên 40% lượng dầu tổng hợp tiêu thụ trên thực tại.
   II.  GIỮ GÌN VÀ BẢO DƯỠNG
Biết cách chăm sóc giữ gìn và bảo dưỡng thường xuyên sẽ làm tăng tuổi thọ máy nén khí
1.  Dầu bôi trơn.
Lượng dầu bôi trơn là yếu tố thiết yếu ảnh hưởng tới hiệu suất và hoạt động của máy nén trục vít. Nếu lượng dầu thiếu sẽ gây ra một vài hư hỏng của máy nén, vì vậy hãy sử dụng loại dầu đặc biệt của máy nén trục vít. Loại dầu đặc biệt dùng cho máy nén trục vít có chất lượng rất tốt, độ nhớt ở khoảng 40o C rất phù hợp cho máy nén trục vít và nó là yếu tố chống lại sự thoái hoá, rất khó để hoà tan vào nước thành dạng sữa hoặc nổi bọt và chống mòn v.v…
Bạn nên sử dụng loại dầu trục vít của chính hãng và thay dầu theo giờ chạy máy được khuyến cáo.
2. Thay dầu và lọc dầu.
  - Đóng van xả từ từ để cho máy nén không tải khoảng 3 phút.
  -  Dừng máy và tắt nguồn điện.
  - Khi áp suất trong thiết bị tách dầu – khí ngắt, mở đường dầu ra từ từ vừa ấn vừa xoay khoảng mười vòng.
  - Dùng thiết bị mở đặc biệt để tháo lọc dầu, đặt nó vào chứa dầu và lau sạch, không để dầu chảy ra ngoài. 
  - Tháo lọc dầu.
  - Tháo đường cắm dầu và khoá van dầu lại để dầu bôi trơn tự động chảy vào bình dầu, và ngăn không cho dầu làm ô nhiễm môi trường.
  -  Đóng van dầu và đặt đường cắm dầu làm đầy lượng dầu bôi trơn cho tới mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu.
  -  Để máy dừng lại sau khoảng 5 phút vận hành, kiểm tra lại hệ thống áp suất của bình chứa dầu- khí. Khi mức dầu được duy trì, từ từ khoá đường cắm dầu và làm dầu bôi trơn tới mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu. 
III. THAY THẾ CÁC PHỤ TÙNG VÀ BẢO DƯỠNG:
1.  Đường vào lọc khí phải sạch
Cần lau sạch thường xuyên 1 hoặc 2 lần mỗi tuần, nếu như môi trường làm việc có nhiều rỉ, cần làm sạch theo chu kì, khi bị hỏng nên thay thế.
  2.   Bảo dưỡng lọc khí                                         
- Nếu màu sắc bên ngoài hoàn toàn bình thường hay trở nên đỏ thì nhìn vào lọc khí xem có bị tắc không, nếu cần thì làm sạch hoặc thay thế.
- Để làm sạch lọc khí, sử dụng khí nén không quá 5 bar để làm sạch, đẩy chúng ra ngoài. Mở bên dưới khoảng 20 mm tính từ bề mặt bên trong.
-  Tránh va đập và không được làm sạch lọc khí bằng nước, thay thế khi nó bị hư hỏng và khi nó có dầu hoặc quá bẩn.
-  Sau khi làm sạch hay thay thế lọc nên ấn vào nút reset cho đến khi các màu trở lại bình thường.
- Thay lọc sau khoảng 3000 giờ làm việc, nếu như máy nén làm việc trong điều kiện xấu chúng ta nên thay thế sớm hơn.                                                                             
3.  Bảo quản lọc dầu
* Thông thường lọc dầu được thay sau lần hoạt động đầu tiên khoảng 500 giờ, sau đó 2000 giờ thay một lần. nếu bạn thay dầu bôi trơn, bạn nên thay luôn lọc dầu, nếu môi trường bẩn, nên thay thế trong thời gian ngắn hơn.
* Các bước thay lọc dầu:
 -  Sau khi máy đã dừng lại và nguội tháo lọc dầu bằng dụng cụ cầm tay.
 - Lau sạch vòng đệm của lọc dầu mới và thêm vào 1 lớp dầu sạch lên vòng đệm. 
 -  Lắp một lọc mới vào máy và chắc chắn vòng đệm của lọc dầu trên giá và siết chặt bằng   tay khoảng một nửa chu trình.
 -  Bảo quản thiết bị lọc tách dầu khí:
Thông thường thiết bị lọc tách dầu khí được thay thế sau 2000 giờ hoạt động, hoặc thay thế khi thay dầu bôi trơn. sự thay thế thiết bị lọc tách dầu – khí sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất tới hiệu suất của của máy.
Chú ý: Khi tháo rời thiết bị lọc tách dầu – khí cần lắp lại cho đúng không để lỏng, khi siết chú ý không làm hỏng vòng tròn ở phía trên.
       Làm sạch máy làm mát: Khi nhiệt độ của khí cao hơn một chút so với múc bình thường, bạn nên sử dụng khí nén để làm sạch những rỉ ở cánh quạt, nếu nó không ra ngoài thì bạn cần một dụng cụ làm sạch thích hợp để lau, nhưng không dùng chổi kim loại và phải đảm bảo bề mặt khô sau khi lau sạch.
       Van an toàn: Kiểm tra áp suất mở van an toàn, nếu sai thì điều chỉnh, tốt nhất là đúng với nhà sản xuất ra. Khi kiểm tra xong cho khí ra hệ thống ống khí.
Chú ý: Van an toàn được làm sẵn ở trong nhà máy, không điều chỉnh khi không cần thiết.
         Van đường vào: Khi van đường vào tắc hoặc bị rò rỉ, làm sạch hoặc thay thế các bộ phận của nó, bảo dưỡng các bộ phận theo chỉ dẫn bên dưới.
           Van áp suất nhỏ nhất: Khi van bị tắc hoặc bị rò rỉ, làm sạch hoặc thay thế các bộ phận của nó, bảo dưỡng các bộ phận theo chỉ dẫn.



HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHÁCH HÀNG!

Mục tiêu của việc chuyển đổi sản phẩm nhằm đưa ra một sản phẩm tối ưu nhất, giảm thiểu chi phí trong sản xuất, đảm bảo được vận hành hiệu quả và tối ưu hóa trong việc quản lý sản phẩm tránh nhầm lẫn nếu phải sử dụng nhiều hãng khác nhau.
Dịch vụ phân tích dầu nhớt là một trong các dịch vụ kỹ thuật mà Castrol BP Petco (CBP) cung cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc sử dụng các sản phẩm dầu nhớt Castrol/ BP. Việc thử nghiệm cần được tiến hành thường xuyên theo một định kỳ thích hợp để có thể theo dõi được khuynh hướng biến đổi tính chất của dầu nhớt trong suốt quá trình hoạt động của thiết bị, qua đó có thể dự trù kế hoạch bảo trì thích hợp và hiệu quả.
Với hơn 100 năm kinh nghiệm về sản xuất, pha chế các sản phẩm dầu, mỡ nhờn của hãng Castrol BP. Cùng với thực tế việc sử dụng dầu nhớt của khách hàng chúng tôi luôn chia sẻ và đưa ra những khuyến nghị về việc sử dụng sản phẩm phù hợp nhất với thiết bị, tránh việc sử dụng sai mục đích và đảm bảo việc vận hành đạt hiệu quả cao nhất.
Trong quá trình vận hành, sản xuất chúng ta luôn phải có kế hoạch và mục tiêu đưa ra để có thời gian và hoạt động một cách hiệu quả nhất. Không nằm ngoài kế hoạch đó, việc lập kế hoạch sử dụng dầu, mỡ và mua dự phòng cho sản xuất cũng rất quan trọng, mục tiêu nhằm đảm bảo được việc sản xuất một cách hiệu quả, đề phòng khi gặp sự cố thiết bị và hơn nữa là tiết kiệm được chi phí cho sản xuất.
Việc lập sơ đồ bôi trơn cho các nhà máy là rất quan trọng, qua đó có thể theo dõi và kiểm tra dầu nhớt cho các vị trí một cách đồng bộ, tránh nhầm lẫn trong quá trình vận hành và bổ sung dầu mỡ. Ngoài ra qua sơ đồ bôi trơn để theo dõi và có kế hoạch thay hoặc bổ xung dầu, mỡ giúp khách hàng giảm chi phí tối đa